Lắp Đặt Kho Lạnh Giá Bao Nhiêu Báo Giá Chi Tiết Mới Năm 2023 là chủ đề trong bài viết bây giờ của chúng mình. Theo dõi nội dung để hiểu thêm nhé.
Thực phẩm tươi sống, thủy hải sản hay nông sản và rau quả thường là những sản phẩm bị ảnh hưởng rất nhiều bởi điều kiện môi trường và nhiệt độ ở bên ngoài. Chính vì thế, lắp đặt kho lạnh chính là một giải pháp để có thể tránh được tình trạng hư hỏng hàng hóa. Hiện nay có rất nhiều các doanh nghiệp đã sử dụng kho lạnh để bảo quản sản phẩm và hàng hóa của mình. Điều này đã cho thấy kho lạnh có một vai trò khá quan trọng và cần thiết trong việc sản xuất và kinh doanh. Vậy kho lạnh là gì? Lắp đặt kho lạnh giá bao nhiêu? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
Kho lạnh là gì?
Kho lạnh là một dạng phòng hay là kho chứa được thiết kế và lắp đặt với các hệ thống làm mát và làm lạnh hay là cấp đông để bảo quản và lưu trữ hàng hóa được lâu hơn và giữ được chất lượng sản phẩm tốt nhất. Thiết kế của kho lạnh đã được cách nhiệt hoàn toàn với môi trường xung quanh.
Cấu tạo của kho lạnh
Cấu trúc đặc thù của kho lạnh chính là cách nhiệt và cách ẩm để giữ cho nhiệt độ ở trong kho thấp hơn so với nhiệt độ của môi trường bên ngoài. Kho lạnh thường được phân loại theo rất nhiều cách khác nhau nhưng cấu tạo chung đều sẽ bao gồm hai phần chính đó là phần cách nhiệt và hệ thống làm lạnh.
Phần cách nhiệt
Vỏ kho thông thường được làm từ các tấm cách nhiệt panel giúp ngăn cách giữa không gian bên ngoài và bên trong. Tấm panel có 2 mặt ngoài là Inox hoặc là tôn sơn tĩnh điện với độ nhẵn bóng cao. Vật liệu lõi được làm từ loại xốp cứng có khối lượng rất nhẹ với khả năng cách nhiệt tốt và có độ bền cao.
Có 2 loại Panel thông thường hay được sử dụng trong cấu tạo vỏ kho lạnh đó là: Panel EPS và Panel PU. Kích thước của tấm cách nhiệt sẽ được lựa chọn phù hợp với thiết kế riêng của từng loại kho nhưng vẫn sẽ đảm bảo được chất lượng và khả năng cách nhiệt.
Cửa kho lạnh thông thường được sản xuất với rất nhiều các chủng loại và kích thước khác nhau như là cửa bản lề và cửa trượt…giúp đảm bảo được độ kín của kho trong quá trình sử dụng.
Cửa kho thường được chế tạo bằng chất liệu inox 304 không gỉ và bên trong có thêm chất cách nhiệt, bản lề và cả tay khóa làm bằng vật liệu atimon hoặc là inox giúp đảm bảo độ cứng và độ sáng bóng của cánh cửa. Kết cấu các jont bao quanh giúp ngăn chặn khí lạnh bị thất thoát ra ngoài.
Khung bao cửa sẽ được thiết kế với nhiều tầng rất vững chắc và các điện trở sấy, giúp cho cánh cửa luôn khô ráo sạch sẽ và dễ dàng thay thế.
Để đảm bảo độ an toàn thì cần phải có khóa cửa bên ngoài và hệ thống chốt an toàn ở bên trong kho lạnh để có thể mở được cửa khi người đang đứng ở bên trong.
Hệ thống làm lạnh
Vai trò của hệ thống làm lạnh chính là để điều chỉnh nhiệt độ ở trong kho đúng theo mức được yêu cầu trong việc bảo quản. Vì thế, phụ thuộc vào loại sản phẩm cần bảo quản mà nhiệt độ sẽ khác nhau thì kết cấu của hệ thống lạnh cũng sẽ có những khác biệt.
Máy nén là một bộ phận đóng vai trò vô cùng quan trọng ở trong cấu tạo hệ thống làm lạnh của kho lạnh. Với chức năng là làm nén các môi chất lạnh đến mức cao để đủ các chất làm lạnh và có thể ngưng tụ.
Có rất nhiều nhiều loại máy nén như là máy nén piston, xoắn ốc, trục vít,… với các cấu tạo và nguyên lý hoạt động khác nhau. Thông thường thì máy nén sẽ được nhập khẩu theo dạng nguyên chiếc từ nước ngoài và khi thiết kế lắp đặt sẽ dựa trên thể tích của kho cùng với nhiệt độ bảo quản để lựa chọn loại công suất máy sử dụng.
Một số kho lạnh cũng có thể sử dụng loại cụm máy nén dàn ngưng thay cho việc sử dụng các thiết bị riêng biệt giúp đem lại hiệu quả hoạt động tốt hơn.
Máy nén lạnh được dùng trong kho lạnh công nghiệp thông thường sẽ được lắp đặt ở trên cấu trúc bê tông cốt thép vững chắc. Giúp cho máy có thể ổn định khi chạy và tránh bị ẩm ướt khi vệ sinh dàn máy cũng như là không gây tiếng động và tiếng rung ảnh hưởng tới xung quanh.
-
Dàn lạnh và dàn nóng
Cũng như máy nén thì dàn lạnh sẽ thường được nhập khẩu và có rất nhiều các thương hiệu để người dùng lựa chọn.
Các dàn máy thường được chia thành cac model tương ứng với nhiệt độ khi sử dụng kho. Dàn lạnh sẽ được lắp bên trong và phải đảm bảo có lớp vỏ chắc chắn và có tính thẩm mỹ.
Bên trong dàn lạnh thường sẽ có một số bộ phận quan trọng và cần được chú ý trong khi lựa chọn và sử dụng như là bức cánh, quạt li tâm và điện trở xả đá,…
Tủ điều khiển có chức năng chính là kiểm soát và điều chỉnh hoạt động của kho lạnh. Với các thông số đã được cài đặt sẵn, các thiết bị điều chỉnh sẽ điều phối cho các hoạt động của các thiết bị để cho nhiệt độ được giữ thật ổn định ở mức yêu cầu.
Bên cạnh đó, tủ điều khiển cũng cần có bộ phận để thực hiện việc báo hiệu khi các thiết bị gặp phải trục trặc trong quá trình vận hành. Cần phải lưu ý đến khả năng lưu trữ của các thông số để người sử dụng có thể đánh giá hoạt động và đưa ra được quyết định bảo trì hay bảo dưỡng.
-
Các thiết bị vật tư kho lạnh khác
Một số vật tư khác thường được dùng trong kho lạnh như là: Tủ điện, đèn kho lạnh và rèm kho lạnh…
Vai trò của kho lạnh
- Bảo quản các loại thực phẩm dễ hư hỏng như: tôm, cá, các loại thủy – hải sản, các loại thịt… dễ bị hỏng và thiu khi tiếp xúc với nhiệt độ thường.
- Bảo quản các sản phẩm nông sản với số lượng lớn sau khi thu hoạch để giảm bớt tổn thất và đảm bảo về chất lượng mùa vụ. Nhiệt độ bảo quản sẽ được điều chỉnh phù hợp với từng loại nông sản riêng.
- Bảo quản các sản phẩm sữa và sản phẩm làm từ sữa ở nhiệt độ nhất định để giúp ngăn chặn sự biến đổi của các chất.
- Kho lạnh còn được dùng để bảo quản trái cây và rau quả. Nhiệt độ cũng sẽ được điều chỉnh tùy thuộc vào loại trái cây và rau củ.
- Các loại sản phẩm và dược phẩm cũng sẽ được bảo quản ở các kho lạnh nhằm bảo đảm về chất lượng của thuốc hoặc để cho các hóa chất được an toàn.
Phân loại kho lạnh
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại kho lạnh những phần lớn đều được phân loại dựa theo tiêu chí nhiệt độ:
- Kho lạnh cấp đông có nhiệt độ trung bình -35 tới -45 độ C: Kho dùng để cấp đông nhanh cho các sản phẩm như hải sản và thực phẩm tươi sống …
- Kho lạnh trữ đông có nhiệt độ trung bình là -16 tới -20 độ C: Kho này được dùng cho việc bảo quản các sản phẩm đã được qua cấp đông hay là cần trữ đông ngắn hạn.
- Kho lạnh bảo quản mát có nhiệt độ trung bình là từ 2 – 8 độ C: Kho mát được dùng để bảo quản mát cho các sản phẩm như rau, củ, quả và thịt,.. thực phẩm sử dụng qua ngày và các thực phẩm sơ chế,…
Lợi ích của việc lắp đặt kho lạnh
– Tiết kiệm chi phí và tiết kiệm điện: So với việc sử dụng tủ lạnh để bảo quản thì lắp đặt kho lạnh sẽ giúp giảm chi phí có không gian lớn hơn cũng như tiết kiệm điện năng hơn.
– Dễ xếp hàng hay tháo dỡ và vệ sinh: Không gian của kho lạnh khá rộng rãi để cho người dùng có thể dễ sắp xếp các loại hàng hóa và tiến hành vệ sinh sạch sẽ giúp đảm bảo an toàn.
– Lưu trữ hàng hóa với số lượng lớn: các kho lạnh sẽ thường có diện tích lớn vì thế chúng có khả năng lưu trữ được nhiều loại hàng hóa.
– Bảo quản các sản phẩm trong thời gian dài.
– Nhiệt độ có thể được tùy chỉnh phù hợp đối với từng loại sản phẩm.
Một kho lạnh đúng chuẩn sẽ là một nhà kho được thiết kế sao cho đảm bảo được tính an toàn và đạt được hiệu quả làm lạnh tốt nhất.
Bảng giá tham khảo một số loại kho lạnh phổ biến
Bảng giá kho lạnh sử dụng nhiệt độ dương (EPS)
Loại Panel EPS hai mặt tôn COLORBOND dầy 100mm
Loại | Kích thước DxRxC (m) | Thể tích (m3) | Công suất (HP) | Máy điện thế (V) | Nhiệt độ sử dụng (oC) | Đơn giá (VND) |
1ASD | 2 x 2 x 2 | 8 | 1 | 220 | 0 -> +5oC | 51,200,000 |
2ASD | 3 x 2 x 2 | 12 | 1.5 | 220 | 0 -> +5oC | 64,500,000 |
3ASD | 4 x 2 x 2 | 16 | 2 | 220 | 0 -> +5oC | 69,500,000 |
4ASD | 5 x 3 x 2 | 30 | 3 | 220 | 0 -> +5oC | 96,900,000 |
1BSD | 3 x 3 x 2.5 | 22.5 | 2 | 220 | 0 -> +5oC | 79,800,000 |
2BSD | 4 x 3 x 2.5 | 30 | 3 | 220 | 0 -> +5oC | 98,600,000 |
3BSD | 5 x 3 x 2.5 | 37.5 | 4 | 380 | 0 -> +5oC | 117,000,000 |
1CSD | 7.5 x 3.5 x 2.5 | 65.6 | 6 | 380 | 0 -> +5oC | 149,600,000 |
1DSD | 10 x 4 x 2.7 | 108 | 10 | 380 | 0 -> +5oC | 199,000,000 |
Bảng giá kho lạnh sử dụng nhiệt độ dương (PU)
Loại Panel PU hai mặt Tôn Colorbond dầy 75mm có khóa Camlock
Loại | Kích thước DxRxC (m) | Thể tích (m3) | Công suất (HP) | Máy điện thế (V) | Nhiệt độ sử dụng (oC) | Đơn giá (VND) |
1AUD | 2 x 2 x 2 | 8 | 1 | 220 | 0 -> +10oC | 59,200,000 |
2AUD | 3 x 2 x 2 | 12 | 1.5 | 220 | 0 -> +10oC | 69,500,000 |
3AUD | 4 x 2 x 2 | 16 | 2 | 220 | 0 -> +10oC | 78,900,000 |
4AUD | 5 x 3 x 2 | 30 | 3 | 220 | 0 -> +10oC | 119,000,000 |
1BUD | 3 x 3 x 2.5 | 22.5 | 2 | 220 | 0 -> +10oC | 97,600,000 |
2BUD | 4 x 3 x 2.5 | 30 | 4 | 220 | 0 -> +10oC | 118,000,000 |
3BUD | 5 x 3 x 2.5 | 37.5 | 4 | 380 | 0 -> +10oC | 128,800,000 |
1CUD | 7.5 x 3.5 x 2.5 | 65.6 | 6 | 380 | 0 -> +10oC | 169,800,000 |
1DUD | 10 x 4 x 2.7 | 108 | 10 | 380 | 0 -> +10oC | 238,000,000 |
Bảng giá kho lạnh sử dụng nhiệt độ âm (EPS)
Loại Panel EPS hai mặt Tôn Colorbond dầy 175mm
Loại | Kích thước DxRxC (m) | Thể tích (m3) | Công suất (HP) | Máy điện thế (V) | Nhiệt độ sử dụng (oC) | Đơn giá (VND) |
1ASA | 2 x 2 x 2 | 8 | 1.5 | 220 | 0 -> -20oC | 59,000,000 |
2ASA | 3 x 2 x 2 | 12 | 2 | 220 | 0 -> -20oC | 68,300,000 |
3ASA | 4 x 2 x 2 | 16 | 2.5 | 220 | 0 -> -20oC | 78,600,000 |
4ASA | 5 x 3 x 2 | 30 | 4 | 220 | 0 -> -20oC | 97,400,000 |
1BSA | 3 x 3 x 2.5 | 22.5 | 3 | 220 | 0 -> -20oC | 91,900,000 |
2BSA | 4 x 3 x 2.5 | 30 | 4 | 220 | 0 -> -20oC | 104,400,000 |
3BSA | 5 x 3 x 2.5 | 37.5 | 5 | 380 | 0 -> -20oC | 122,400,000 |
1CSA | 7.5 x 3.5 x 2.5 | 65.6 | 10 | 380 | 0 -> -20oC | 175,200,000 |
1DSA | 10 x 4 x 2.7 | 108 | 15 | 380 | 0 -> -20oC | 242,400,000 |
Bảng giá kho lạnh sử dụng nhiệt độ âm (PU)
Loại Panel PU hai mặt Tôn Colorbond dầy 100mm có khóa Camlock
Loại | Kích thước DxRxC (m) | Thể tích (m3) | Công suất (HP) | Máy điện thế (V) | Nhiệt độ sử dụng (oC) | Đơn giá (VND) |
1AUA | 2 x 2 x 2 | 8 | 1.5 | 220 | 0 -> -20oC | 66,000,000 |
2AUA | 3 x 2 x 2 | 12 | 2 | 220 | 0 -> -20oC | 74,000,000 |
3AUA | 4 x 2 x 2 | 16 | 2.5 | 220 | 0 -> -20oC | 85,700,000 |
4AUA | 5 x 3 x 2 | 30 | 4 | 220 | 0 -> -20oC | 117,500,000 |
1BUA | 3 x 3 x 2.5 | 22.5 | 3 | 220 | 0 -> -20oC | 140,700,000 |
2BUA | 4 x 3 x 2.5 | 30 | 4 | 220 | 0 -> -20oC | 155,000,000 |
3BUA | 5 x 3 x 2.5 | 37.5 | 5 | 380 | 0 -> -20oC | 175,100,000 |
1CUA | 7.5 x 3.5 x 2.5 | 65.6 | 10 | 380 | 0 -> -20oC | 194,600,000 |
1DUA | 10 x 4 x 2.7 | 108 | 15 | 380 | 0 -> -20oC | 270,700,000 |
Mọi thông tin liên hệ tư vấn:
- Địa chỉ: Số 3 khu phố Dương Lôi, phường Tân Hồng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- Hotline: 0982837973
- Website: https://thietkekholanh.com
Những lưu ý khi lắp đặt hệ thống kho lạnh
Chọn nhiệt độ để bảo quản hàng hóa
Khi lắp đặt các kho lạnh bạn cần phải lưu ý đến mức nhiệt độ bảo quản vì nhiệt độ cần phải được tính dựa trên cơ sở kinh tế và kỹ thuật. Nó cũng phụ thuộc vào từng loại sản phẩm cũng như thời gian bảo quản, nếu như thời gian bảo quản càng lâu thì đòi hỏi nhiệt độ phải càng thấp.
Độ ẩm không khí trong kho lạnh
Khi lắp đặt hệ thống kho lạnh chúng ta còn cần phải lưu ý đến độ ẩm ở trong không khí ở bên trong kho bởi nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của các sản phẩm khi sử dụng. Độ ẩm của không khí trong kho có sự liên quan mật thiết với hiện tượng thăng hoa của nước đá ở trong các sản phẩm. Do đó tùy vào từng loại sản phẩm cụ thể mà chúng ta sẽ chọn độ ẩm của không khí cho thật phù hợp.
Kích thước kho lạnh
Kích thước của kho lạnh cụ thể là Dài x Rộng x Cao là một thông tin cần phải có để các nhà chuyên môn có thể tính được năng suất làm lạnh và công suất điện. Nếu không thì bạn cần phải cho biết lượng mức trọng lượng của từng loại hàng. Để các nhà thầu thông qua định mức chất tải sẽ tính ra được dung tích của kho lạnh dành cho từng mặt hàng cụ thể.
Vị trí thi công lắp đặt kho lạnh
Thực hiện việc đo đạc và tính toán các vị trí đặt kho lạnh hợp lý và đảm bảo được thuận lợi cho nhà kho trong việc dễ dàng vận chuyển nhập hàng cũng như là xuất hàng hóa ra khỏi kho. Cần phải thiết kế kho lạnh sao cho vị trí của kho lạnh ở gần nguồn điện và phần nền của kho lạnh phải thật bằng phẳng. Ngoài ra thì các hệ thống thiết bị khác của kho lạnh cũng cần được thiết kế tùy thuộc các yếu tố có liên quan đến sản phẩm mà các bạn đang muốn bảo quản và dự trữ.
Nguồn điện
Nên sử dụng điện lưới 1 pha đối với các loại máy có công suất dưới 5Kw còn đối với loại máy có công suất lớn hơn thì cần dùng lưới điện 3 pha. Nếu như kho lạnh lớn thì cần phải có nguồn điện lưới riêng để tránh bị lệch pha vào những lúc giờ cao điểm.
Kết cấu của kho lạnh
Kho lạnh thường sử dụng loại có 1 cửa hay 2 cửa (cửa to để cho người và hàng ra vào, còn cửa nhỏ như là cửa sổ để có thể rỡ hoặc là bổ sung hàng). Cấu trúc cách nhiệt của vỏ kho được lắp ghép từ các tấm panel cách nhiệt hay là các loại xốp dán cách nhiệt cách ẩm vào buồng đã được xây sẵn. Kho panel được sử dụng thông dụng nhất và hơn nữa khi di dời cũng sẽ dễ tháo dỡ hơn so với vỏ xốp dán, bởi nghe qua thì có vẻ rẻ hơn nhưng mà giá thành xây dựng lại cao hơn và kết quả cũng tương đương như thế. Sàn kho bằng phẳng cho người hay các xe nâng dễ dàng đi lại. Kho lạnh thường sẽ nằm ở vị trí nấp dưới mái nhà chế sẵn hay là đứng riêng lẻ ở ngoài trời. Ngoài ra thì kho lạnh còn thường được dựng từ các container có phun cách nhiệt.
Lưu ý về cách chọn máy nén
Máy nén trên thị trường hiện nay cũng rất đa dạng với các công suất từ vài mã lực (HP) cho đến hàng nghìn mã lực (HP) và đến từ rất nhiều các nhà sản xuất khác nhau như là Mycom, Sanyo, Hitachi, Cobelco, Mitsubishi, Daikin, York, Trane, Carrier, Bitzer, Tecumseh hay Danfot,…để cho các bạn có thể lựa chọn được về thời gian làm lạnh và cả chi phí lắp đặt.
Lưu ý về chi phí thiết kế và lắp đặt kho lạnh
Chi phí thiết kế và lắp đặt phải cân đối sao cho phù hợi với khả năng của doanh nghiệp mà lại vẫn phải đảm bảo được hiệu quả cho việc bảo quản các loại hàng hóa.
Hy vọng qua bài viết trên đã giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về kho lạnh bảo quản là gì và giải đáp được câu hỏi: Lắp đặt kho lạnh giá bao nhiêu? Mong những thông tin đã được cập nhật trong bài sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình tìm hiểu các kiến thức về kho lạnh để lựa chọn hoặc là sử dụng đúng với các yêu cầu và mục đích của mình.